Máy đồng hồ Sellita, trải qua thời gian, đã trở nên phổ biến với thị trường đồng hồ. Đặc biệt là dòng đồng hồ có tiêu chuẩn Swiss Made. Từ một đơn vị sản xuất linh kiện và lắp ráp bộ máy đồng hồ, Sellita nhanh chóng tìm được chỗ đứng của mình và phân phối rất nhiều cỗ máy của mình cho các thương hiệu đồng hồ nổi tiếng.
Thương Hiệu Sản Xuất Máy Đồng Hồ Sellita
Sellita (tên đầy đủ là Sellita Watch Co. SA) là một nhà sản xuất bộ máy đồng hồ Thụy Sĩ độc lập ra đời năm 1950. Nó có trụ sở tại La Chaux-de-Fonds. Sản phẩm được biết đến nhiều nhất của họ là bộ máy đồng hồ cơ tự động SW 200/SW 200-1. Hai cỗ máy này được sao chép từ huyền thoại ETA 2824-2 của ETA
Bên cạnh ETA, Sellita có một số calibre được sử dụng phổ biến nhất trong đồng hồ cơ. Đặc biệt là trong đồng hồ tầm trung hoặc phân khúc cao cấp hiện nay. Trong nhiều năm, Sellita kiếm tiền bằng cách vận hành như là một nhà xưởng sản xuất hoạt động gia công lắp ráp để tạo ra các bộ máy có nguồn gốc chính thông của ETA như 2824. Tức là họ sẽ lấy các bộ phận của bộ máy ETA chưa hoàn chỉnh và thêm bánh xe, ốc vít và các bộ phận khác… Sau đó bán ra các cỗ máy hoàn chỉnh như là máy đồng hồ ETA 2824.
Sellita Khẳng Định Tên Tuổi Của Mình Từ 2003
Sau đó vào năm 2003, ETA đã quyết định không còn thuê ngoài các công ty để gia công các cỗ máy của Eta nữa. Điều này đe dọa sự tồn tại của Sellita. Bắt buộc Sellita phải chuyển mình trở thành một doanh nghiệp, vì vậy họ chỉ có một lựa chọn: Bắt đầu tạo ra các bộ máy đồng hồ Sellita của riêng họ.
Thời điểm này có khá nhiều diễn biến ngoại cảnh có lợi cho Sellita, Thứ nhất có thể nhắc đến bản quyền thiết kế các cỗ máy chuyển động của ETA đã hết hạn. Thứ 2, Sellita đã làm việc với Eta trong thời gian dài và thiết lập được nhiều mối qua hệ chặt chẽ với nhiều nhà cung cấp bộ phận. Vì vậy, có thể nói họ tạo ra được những phiên bản máy đồng hồ giống y chang với các cỗ máy ETA. Chúng ta có thể nhắc đến máy đồng hồ SW200 là một phiên bản máy đồng hồ như một mẹ sinh ra với ETA 2824-2.
Kể từ khi Sellita bắt đầu thực hiện các phong trào của riêng mình, họ đã tiếp tục định vị mình là đối thủ cạnh tranh mạnh mẽ chống lại ETA. Gần đây, họ đã tiết lộ các bộ máy mới như SW300 và SW500, được gọi là calibre cao cấp hơn dựa trên ETA 2892. Với ETA cung cấp hầu hết các calibre của họ cho Tập đoàn Swatch, nó cũng đã cho phép Sellita cung cấp nhiều calibre của họ cho đồng hồ xa xỉ khác các nhà sản xuất như Oris, Sinn, Baume et Mercier và Mont Blanc.
So Sánh Cỗ Máy Eta và Sellita
Sellita Sw200-1 và Eta 2824-2
Máy đồng hồ ETA 2824 và bộ máy cơ Sellita SW200 gần như giống hệt nhau về mọi mặt. Sự xuất hiện của chúng chỉ khác nhau bởi một sự thay đổi nhỏ trong rôto dao động. Việc bổ sung chân kính đồng hồ thứ 26 bên cạnh barrel axis(trục hộp cót) và ratchet wheel(bánh xe lỗ vuông). Người ta cho rằng Sellita đã bổ sung chân kính này để PR cỗ máy của họ. Tăng sự giảm ma sát hơn so với ETA 2824. Tuy nhiên, chưa bao giờ có bằng chứng nào cho thấy độ chính xác giữa ETA 2824 và Sellita SW200 khác nhau. Quý độc giả có thể đọc chi tiết so sánh hai cỗ máy SW200-1 và Eta 2824-2 tại đây
|
SW200-1 |
ETA 2824-2 |
Brand |
Sellita |
ETA |
Reference |
SW200-1 |
2824-2 |
Movement |
Automatic |
Automatic |
Display |
Analog |
Analog |
Diameter |
25.60 |
25.60 |
Jewels |
26 |
25 |
Reserve |
38 |
40 |
Frequency |
28800 |
28800 |
Date |
Date |
Date |
Hands |
Hours, Minutes, Seconds |
Hours, Minutes, Seconds |
Sellita Sw260-1 và Eta 2895-2
Chúng ta cũng thấy sự chênh lệch khá nhiều về các thông số giữa hai bộ máy. Số lượng chân kính của SW260 đạt tới 31 chân kính so với 27 chân kính của Eta 2895-2. Nhưng với thời lượng giữ cót thì Eta 2895 lại vượt trội hơn ở mức 42 tiếng.
|
SW260-1 |
ETA 2895-2 |
Brand |
Sellita |
ETA |
Reference |
SW260-1 |
2895-2 |
Movement |
Automatic |
Automatic |
Display |
Analog |
Analog |
Diameter |
25.60 |
25.60 |
Jewels |
31 |
27 |
Reserve |
38 |
42 |
Frequency |
28800 |
28800 |
Date |
Date |
Date |
Hands |
Hours, Minutes, Small Seconds at 6 o’clock |
Hours, Minutes, Small Seconds at 6 o’clock |
Sellita Sw300-1 và Eta 2892
Hai mẫu máy có thể nói được nâng cấp và hoàn thiện khá nhiều. Mặc dù không khác nhau nhiều về chân kính so với các phiên bản 2824, và sw200. Nhưng về thiết kế và độ hoàn thiện được đánh giá cao hơn khá nhiều.
|
SW300-1 |
ETA 2892 |
Brand |
Sellita |
ETA |
Reference |
SW300-1 |
2892 |
Movement |
Automatic |
Automatic |
Display |
Analog |
Analog |
Diameter |
25.60 |
25.60 |
Jewels |
25 |
21 |
Reserve |
38 |
42 |
Frequency |
28800 |
28800 |
Date |
Date |
Date |
Hands |
Hours, Minutes, Seconds |
Hours, Minutes, Seconds |
Sellita Sw500-1 và Eta 7750
Với hai cỗ máy Chronograph của Eta và Sellita chúng ta gần như không thấy sự khác biệt. Chỉ ở khả năng trữ cót, theo thông số hãng SW500-1 là 48h, với Eta 7750 là 42h. Tuy nhiên đây chỉ là thông số hãng và trên thực tế chúng ta sẽ cần kiểm chứng thêm.
|
SW500-1 |
ETA 7750 |
Brand |
Sellita |
ETA |
Reference |
SW500-1 |
7750 |
Movement |
Automatic |
Automatic |
Display |
Analog |
Analog |
Diameter |
30.00 |
30.00 |
Jewels |
25 |
25 |
Reserve |
48 |
42 |
Frequency |
28800 |
28800 |
Date |
Day, Date |
Day, Date |
Hands |
Hours, Minutes, Seconds |
Hours, Minutes, Seconds |
Complication |
Chronograph |
Chronograph |
Như vậy SHOPDONGHO.com đã giới thiệu tới quý độc giả về các cỗ máy của Sellita. Những cỗ máy mà hiện tại đang phổ biến nhất trên thị trường. Và thêm một số thông tin so sánh giữa các cỗ máy của Eta và cỗ máy của Sellita. Hai cỗ máy được so sánh có thể coi là từ một khuôn đúc ra. Vì tất cả vị trí, các linh kiện, thậm chí là thông số kĩ thuật cũng giống nhau. Nhưng trên thực tế các cỗ máy Eta thường được đánh giá cao hơn. Chúc quý độc giả có những thông tin bổ ích từ bài viết này.
>>> Tham khảo thêm: 5 Bộ Máy Đồng Hồ Nổi Tiếng được cả Giới Đồng Hồ biết đến.